MotTiengAnh xin giới thiệu 5 quy tắc khi dùng danh động từ (gerunds) và động từ nguyên mẫu (infinitives). Cùng tham khảo nhé!
Làm sao để học tốt tiếng Anh? Người mới học tiếng Anh phải bắt đầu từ đâu? là câu hỏi của rất nhiều bạn trẻ hiện nay. Muốn học tốt tiếng Anh không khó, bước đầu chúng ta chỉ cần nắm vững những kiến thức căn bản nhất rồi từ từ tăng độ khó lên. Vì vậy, trong nội dung bài viết dưới đây, Jes.edu.vn sẽ giới thiệu cho các bạn những gì căn bản nhất nhưng lại vô cùng quan trọng và cần thiết trong việc học tiếng Anh về danh động từ và động từ nguyên mẫu. Chính xác hơn đó là 5 quy tắc khi dùng danh động từ (gerunds) và động từ nguyên mẫu (infinitives)
Nếu các bạn muốn tìm hiểu kĩ hơn về Danh động từ và động từ nguyên mẫu thì hãy tìm đọc bài viết Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh và Động từ nguyên mẫu (infinitive) trong tiếng Anh. Còn trọng tâm của bài viết này sẽ nhấn mạnh về các nguyên tắc khi sử dụng 2 loại từ này.
Danh động từ (Gerunds) và động từ nguyên mẫu (Infinitives) là gì?
- Danh động từ (gerunds) là những từ có cấu trúc như một động từ nhưng lại có chức năng như một danh từ là làm chủ ngữ, làm tân ngữ,… Hình thức của danh động từ là thêm đuôi ing vào phía sau động từ.
- Động từ nguyên mẫu (infinitives) được chia al2m 2 dạng: động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitives) và động từ nguyên mẫu không “to” (bare infinitives).
5 quy tắc khi dùng danh động từ (gerunds) và động từ nguyên mẫu (infinitives)
1. Gerunds và Infinitives đều dùng làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
– Walking is good exercise. (Đi bộ là bài tập thể dục rất tốt)
– To learn English well is important to your future job. (Học tiếng Anh tốt thì rất quan trọng cho công việc tương lai của bạn)
2. Gerunds và Infinitives đều dùng làm bổ ngữ cho động từ tobe
Ví dụ:
– Her favorite hobby is collecting dolls. (Sở thích của cô ấy là sưu tập búp bê)
– The most important thing for you now is to get English certificate . (Điều quan trọng nhất với bạn bây giờ là lấy chứng chỉ ngoại ngữ)
3. Gerunds và Infinitives đều dùng làm tân ngữ của động từ
Ví dụ:
– He likes singging Karaoke (Anh ấy thích hát Karaoke)
– He wants to learn Japanese. (Anh ấy muốn học tiếng Nhật.)
♦ Các động từ phía sau là Gerund (Verb + V-ing)
STT | Động từ (Verb) | Nghĩa (Meaning) | STT | Động từ (Verb) | Nghĩa (Meaning) |
1 | Admit | Nhận vào | 24 | Involve = include | Bao gồm, có ý định |
2 | Advise | Khuyên | 25 | Include | Bao gồm |
3 | Allow | Cho phép | 26 | Keep | Tiếp tục |
4 | Appreciate | Hoan nghênh | 27 | Mention | Chú ý |
5 | Anticipate | Đoán trước | 28 | Mind | Tâm trí |
6 | Avoid | Tránh | 29 | Miss | Nhớ |
7 | Complete | Hoàn tất | 30 | Pardon | Ân xá |
8 | Consider | Cân nhắc | 31 | Permit | Cho phép |
9 | Defer = delay | Trì hoãn | 32 | Postpone | Trì hoãn |
10 | Delay | Trì hoãn | 33 | Practice | Luyện tập |
11 | Deny | Từ chối | 34 | Prevent | Ngăn cản |
12 | Detest | Ghét | 35 | Propose = suggest | Đề nghị |
13 | Dislike | Không thích | 36 | Quit | Thoát |
14 | Discuss | Tranh luận | 37 | Recall | Hồi tưởng |
15 | Dread | Khiếp sợ | 38 | Recollect | Nhớ lại, nhớ ra |
16 | Enjoy | Thưởng thức | 39 | Recommend | Giới thiệu |
17 | Escape | Trốn khỏi | 40 | Resent | Bực bội |
18 | Excuse | Giải thích lý do | 41 | Resist | Kháng cự, chống lại |
19 | Fancy = imagine | Tưởng tượng | 42 | Risk | Rủi ro |
20 | Feel like | Cảm thấy như | 43 | Suggest | Đề nghị |
21 | Finish | Kết thúc | 44 | Tolerate | Tha thứ, khoan dung |
22 | Forgive | Tha thứ | 45 | Understand | Hiểu |
23 | Imagine | Tưởng tượng | 46 | Loathe | Ghét, kinh khủng |
♦ Các động từ phía sau là Infinitive (Verb + To verb)
STT | Động từ (Verbs) | Nghĩa (Meaning) | STT | Động từ(Verbs) | Nghĩa (Meaning) |
1 | Hope | Hy vọng | 13 | seem | Dường như |
2 | Offer | Đề nghị | 14 | Decide | Quyết định |
3 | Expect | Mong đợi | 15 | Manage | Xoay xở, cố gắng |
4 | Plan | Lên kế hoạch | 16 | Agree | Đồng ý |
5 | Refuse | Từ chối | 17 | Afford | Đáp ứng |
6 | Want | Muốn | 18 | Arrange | Sắp xếp |
7 | Promise | Hứa | 19 | Appear | Hình như |
8 | Pretend | Giả vờ | 20 | Learn | Học |
9 | Fail | Thất bại, hỏng | 21 | Would like | muốn |
10 | Attempt | Cố gắng, nỗ lực | 22 | Offer | Cho, tặng, đề nghị |
11 | Tend | Có khuynh hướng | 23 | Intend | Định |
12 | Threaten | Đe dọa |
=> Lưu ý:
- Cả gerund và infinitive đều có thể được dùng làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ của động từ. Tuy nhiên, khi đóng vai trò làm chủ ngữ và bổ ngữ của động từ, gerund thường được sử dụng phổ biến hơn (đặc biệt là trong văn nói), infinitive chỉ được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vào mục đích của hành động. (90% động từ làm chủ ngữ và bổ ngữ cho động từ được chia ở dạng gerund (V-ing)).
- Việc chia động từ ở gerund hay infinitive khi động từ đóng vai trò làm tân ngữ phụ thuộc vào động từ chính.
Ví dụ:
– I hate swimming.(hate + Ving)
– I want to hang out.(want + to V)
4. Chỉ có Infinitives được dúng làm tân ngữ của tính từ (đứng sau tính từ)
Ví dụ:
– I am pleased to hear that you have passed your exam. (Tôi mừng khi biết rằng bạn đã vượt qua kỳ thi đó)
– It is wonderful to have close friends. (Thật tuyệt vời khi có những người bạn thân)
Lưu ý: Trong trường hợp sau tính từ mà sử dụng gerund (V-ing) là sai hoàn toàn, chỉ được dùng to infinitive.
5. Chỉ có Gerunds là đứng sau giới từ
Gerunds được dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
Ví dụ:
– Thank for listening. (Cảm ơn vì đã lắng nghe)
– My mother went to market before cooking the meal. (Mẹ tôi đã đi chợ trước khi nấu ăn)
Bài tập về Gerunds và Infinitives có đáp án
Part 1: Điền vào chỗ trống “gerund” hay “Infinitive” thích hợp
He had never read much in his life and knew he was weak in this area, so he practiced (read) ………….. as much as he could. He hated (write)……….. in English too as his grammar was quite weak so he also planned (practice) ……….. writing as many essays as possible. His teachers agreed (check) ……….. these for him. As it turned out, Ali actually really enjoyed (study) ……… English. The other students on the course didn’t hesitate (help) ………….. Ali and the teachers always offered (assist) ………. him if he was stuck. He kept up his studying for a number of months because he wouldn’t risk (sit) ………… the exam until he was ready.
Part 2: Chọn đáp án đúng
1. He resented his father leaving/to leave him no money in the will.
2. She intended finishing/to finish the work by 7pm.
3. She continued taking/to take the medicine for two weeks.
4. The committee forgot taking/to take minutes of the meeting.
5. He quit trying/to try to persuade his friends to go with him.
6. The government discussed reducing/to reduce the level of taxes.
7. He started developing/to develope an addiction to the drugs.
8. He claims being/to be the best builder in the town.
9. Developed countries tend having/to have the highest levels of obesity.
10. I appreciated her taking/to take the time out to talk to me.
ĐÁP ÁN
Part 1:
John had never read much in his life and knew he was weak in this area, so he practicedreading as much as he could. He hatedwriting /to write in English too as his grammar was quite weak so he also plannedto practice writing as many essays as possible. His teachers agreed to check these for him. As it turned out, John actually really enjoyedstudying English. The other students on the course didn’t hesitate to help John and the teachers always offeredto assist him if he was stuck. He kept up his studying for a number of months because he wouldn’t risksitting the exam until he was ready.
Part 2:
1. He resented his father leaving/to leave him no money in the will.
2. She intended finishing/to finish the work by 7pm.
3. She continued taking/to take the medicine for two weeks.
4. The committee forgot taking/to take minutes of the meeting.
5. He quit trying/to try to persuade his friends to go with him.
6. The government discussed reducing/to reduce the level of taxes.
7. He started developing/to develope an addiction to the drugs.
8. He claims being/to be the best builder in the town.
9. Developed countries tend having/to have the highest levels of obesity.
10. I appreciated her taking/to take the time out to talk to me.
Làm xong những bài tập trên đây, các bạn sẽ nắm vững được phần nào lý thuyết về Gerunds và Infinitives. Các bạn nhớ làm bài thường xuyên để đảm bảo lượng kiến thức trong các kì thi hay trong giao tiếp tiếng Anh. Chúc các bạn hoàn thành tốt phần kiến thức này!
Qua chia sẻ về 5 quy tắc khi dùng danh động từ (gerunds) và động từ nguyên mẫu (infinitives). Chúng tôi hy vọng đã mang lại nhiều điều bổ ích cho các bạn. Theo dõi MXH của MotTiengAnh để cập nhật sớm nhất tài liệu Ngữ pháp tiếng Anhđầy đủ nhé.
FB: https://www.facebook.com/luyenthi.aptis.vstep
Group: https://www.facebook.com/groups/luyenthi.aptis.vstep