MotTiengAnh xin giới thiệu Tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 11. Cùng tham khảo nhé!
Các thì trong tiếng Anh lớp 11 nhìn chung tiếp tục ôn tập lại những thì đã học trước đó và bổ sung thêm một loại thì mới. Theo dõi thật kĩ bài viết để không bỏ qua điểm ngữ pháp quan trọng nào nhé.
1. Thì hiện tại đơn
1.1 Khái niệm thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present) diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hay một thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
1.2 Công thức của thì hiện tại đơn
Động từ to be | Động từ thường | |
Khẳng định |
S + AM/IS/ARE + O |
|
Phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + O |
S + DO/DOES + NOT + V-INF + O |
Nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + O?
Ex: Are they your friends? |
DO/DOES + S + O?
Ex: Does snow fall in winter? |
1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên:
Ex: The Sun rises at East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
- Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:
Ex: The train leaves the station at 7.am every morning. (Tàu rời ga lúc 7h mỗi sáng.)
- Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
Ex: He always does morning exercises in the morning. (Anh ấy thường tập thể dục vào buổi sáng.)
1.4 Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
- every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn
2.1 Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn
Trong các thì trong tiếng Anh lớp 11, các bạn sẽ tiếp tục ôn lại thì hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói và sự việc, hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định |
S + AM/IS/ARE + V-ING + O |
Phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O |
Nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + V-ING + O?
Ex: Is she wearing high heels at the moment? |
2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ex: She is going to school at the moment.
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. Ex: She is always coming late.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…
Ex: He wants to go to a cinema at the moment.
2.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu của thì hiện tại tiếp diễn thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…
3. Thì hiện tại hoàn thành
3.1 Khái niệm thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không bàn về thời gian của nó.
3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định |
S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O
Ex: She has listened to music for 2 hours. (Cô ấy đã nghe nhạc trong 2 tiếng đồng hồ) |
Phủ định |
S + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 + O |
Nghi vấn |
HAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O?
Ex: Has she arrived in Shanghai yet? |
3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ex: John have worked for this company since 2005.
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. Ex: I have met him several times
- Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời. Ex: This is the worst time I have been through
- Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Ex: Have you ever been to Japan?
3.4 Dấu hiệu nhận biết
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
4.1 Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các thì trong tiếng Anh lớp 11 yêu cầu lượng kiên thức bao phủ toàn bộ các thì liên quan đến hiện tại, bao gồm cả Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous). Nó dùng để diễn tả sự việc trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.
4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định |
S + HAS/HAVE + BEEN + V-ING + O
Ex: She has been waiting here for 3 hours. (Cô ấy đã đợi ở đây liên tục 3 tiếng đồng hồ) |
Phủ định |
S + HAS/HAVE + NOT + BEEN + V-ING + O |
Nghi vấn |
HAS/HAVE + S + BEEN + V-ING + O?
Ex: Has she been working for that company for 4 years? |
4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại và có khả năng xảy ra trong tương lai, nhấn mạnh tính liên tục. Ex: I have been working for 3 hours.
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. Ex: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.
4.4 Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu nhận biết sau: all day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years,…
5. Thì quá khứ đơn
5.1 Khái niệm thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ.
5.2 Công thức thì quá khứ đơn
Động từ to be | Động từ thường | |
Khẳng định |
S + WAS/WERE + O
Ex: I was at my friend’s house yesterday. (Tôi đã ở nhà bạn ngày hôm qua) |
|
Phủ định |
S + WAS/WERE + NOT + O |
S + DID + NOT + V-INF + O |
Nghi vấn |
WAS/WERE + S + O?
Ex: Was she sick? |
DID + S + V-INF + O?
Ex: Did you finish your homework? |
5.3 Cách dùng thì quá khứ đơn
- Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ex: I went to a concert last week.
- Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ex: She got out of the house. She got in her car and closed the door. Then, she drove away.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ
Ex: I used to play football with my dad when I was young
5.4 Dấu hiệu nhận biết
Giống như các lớp trước, các thì trong tiếng Anh lớp 11 cũng có khá nhiều dấu hiệu nhận biết na ná nhau. Điển hình dấu hiệu của câu ở quá khứ đơn cũng gần giống như quá khứ tiếp diễn, ví dụ như: yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when,…
6. Thì quá khứ tiếp diễn
6.1 Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.
6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định |
S + WAS/WERE + V-ING + O
Ex: She was watching TV at 7 p.m. last night. (Cô ấy đang xem TV lúc 7 giờ tối hôm qua) |
Phủ định |
S + WAS/WERE + NOT + V-ING + O |
Nghi vấn |
WAS/WERE + S + V-ING + O?
Ex: Were you listening while I was talking? |
6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: When my sister got there, he was waiting for her
- Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Ex: While I was taking a bath, she was using the computer
- Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex: I was listening to the news when she phoned
- Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ex: When he worked here, he was always making noise
- Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, they were building this house.
6.4 Dấu hiệu nhận biết
- Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
- Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
- At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
- At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
- In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
- In the past
7. Thì quá khứ hoàn thành
7.1 Khái niệm thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) trong các thì trong tiếng Anh lớp 11 dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành
Khẳng định |
S + HAD + V-ED/V3 + O |
Phủ định |
S + HAD + NOT + V-ED/V3 + O |
Nghi vấn |
HAD + S + V-ED/V3 + O?
Ex: Had she left when we went to bed? |
7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
- Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Ex: I had gone to school before Nhung came.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ex: We had had that bike for ten years before it broke down.
- Một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ex: Phuong had tralleved to Korean before 2018
7.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
8.1 Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) diễn tả quá trình xảy ra một hành động, một sự việc bắt đầu trước một hành động, một sự việc khác trong quá khứ.
8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định |
S + HAD + BEEN + V-ING + O |
Phủ định |
S + HAD + NOT + BEEN + V-ING + O |
Nghi vấn |
HAD + S + BEEN + V-ING + O?
Ex: Had she been waiting for hours before he came? |
8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ. Ex: I was really tired this morning because I had been preparing for my presentation all night.
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night
8.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu quá khứ hoàn thành tiếp diễn có những từ sau: until then, by the time, prior to that time, before, after,…
9. Thì tương lai đơn
9.1 Khái niệm thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (Simple Future) trong các thì tiếng Anh lớp 11 này được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.
9.2 Công thức thì tương lai đơn
Khẳng định |
S + WILL + V-INF + O |
Phủ định |
S + WILL + NOT + V-INF + O |
Nghi vấn |
WILL + S + V-INF + O?
Ex: Will you come here tomorrow? |
9.3 Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
- Nói về một dự đoán không có căn cứ. EX: I think he will come to the party.
- Khi muốn yêu cầu, đề nghị. EX: Will you please bring me a cellphone?
9.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next day, next week, next month, next year, in + thời gian…
10. Thì tương lai hoàn thành
10.1 Khái niệm thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2 Công thức thì tương lai hoàn thành
Khẳng định |
S + WILL + HAVE + V-ED/V3 + O |
Phủ định |
S + WILL+ NOT + HAVE + V-ED/V3 + O |
Nghi vấn |
WILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + O?
Ex: Will you have graduated by 2021? |
10.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
EX: I will have done the exercise before the teacher comes tomorrow. - Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.
10.4 Dấu hiệu nhận biết
- By + thời gian tương lai
- By the end of + thời gian trong tương lai
- By the time
- Before + thời gian tương lai
Cùng với một vài điểm mới trong ngữ pháp về các thì trong tiếng Anh lớp 11, hi vọng bài viết giúp ích cho các bạn trong việc ôn tập cũng như làm quen với kiến thức mới. Đừng chỉ đọc và học thuộc lòng công thức mà hãy làm thêm bài tập để khi gặp dạng nâng cao của các loại thì trong bài thi sẽ không bị bỡ ngỡ.
Xem thêm: Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 11
Xem thêm: 12 thì cơ bản – Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết
Qua chia sẻ về Tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 11. Chúng tôi hy vọng đã mang lại nhiều điều bổ ích cho các bạn. Theo dõi MXH của MotTiengAnh để cập nhật sớm nhất tài liệu tiếng Anh phổ thôngchi tiết nhé.
FB: https://www.facebook.com/luyenthi.aptis.vstep
Group: https://www.facebook.com/groups/luyenthi.aptis.vstep