MotTiengAnh xin giới thiệu Tổng hợp một số động từ bất quy tắc thường gặp nhất định phải nhớ. Cùng tham khảo nhé!
Trong ngữ pháp Tiếng Anh mặc dù đã có những cấu trúc nhất định nhưng vẫn có rất nhiều trường hợp ngoại lệ mà người học bắt buộc phải học thuộc. Những trường hợp ngoại lệ đó lại cực kỳ phổ biến, nhất là với các động từ bất quy tắc thông dụng. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một số động từ bất quy tắc thường gặp nhất định phải nhớ.
Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh là gì?
Động từ bất quy tắc (irregular verbs) là những động từ không tuân theo bất kì một quy tắc nào khi chuyển đổi hình thức giữa các thì, thể và ngôi. Thay vì sử dụng các hậu tố đuôi -ed cho thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ, hay giống các động từ có quy tắc, động từ bất quy tắc có những biến thể khác nhau.
Ví dụ: động từ “go” (đi) là một động từ bất quy tắc. Các hình thức chuyển đổi của nó là:
+ Present simple (Hiện tại đơn): go
+ Past simple (Quá khứ đơn): went
+ Past participle (Quá khứ phân từ): gone
Một số ví dụ khác về động từ bất quy tắc: “be” (là), “do” (làm), “have” (có), “say” (nói), “see” (nhìn thấy),… Để nắm vững ngữ pháp tiếng Anh, việc học và ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc là một phần không thể thiếu đâu nhé.
100 động từ bất quy tắc thông dụng nhất và ý nghĩa
Infinitive (nguyên mẫu) |
Past Simple (quá khứ đơn) |
Past Participle (quá khứ phân từ) |
Nghĩa tiếng Việt |
awake |
awoke |
awoken |
tỉnh thức |
be |
was, were |
been |
là |
beat |
beat |
beaten |
đánh |
become |
became |
become |
trở thành |
begin |
began |
begun |
bắt đầu |
bend |
bent |
bent |
bẻ cong |
bet |
bet |
bet |
cá cược |
bid |
bid |
bid |
trả giá |
bite |
bit |
bitten |
cắn |
bleed |
bled |
bled |
chảy máu |
blow |
blew |
blown |
thổi |
break |
broke |
broken |
vỡ, gãy |
bring |
brought |
brought |
mang |
broadcast |
broadcast |
broadcast |
phát sóng |
build |
built |
built |
xây dựng |
burn |
burnt/burned |
burnt/burned |
cháy |
burst |
burst |
burst |
vỡ òa |
buy |
bought |
bought |
mua |
can |
could |
could |
có thể |
catch |
caught |
caught |
nắm lấy |
cling |
clung |
clung |
bám vào |
choose |
chose |
chosen |
chọn |
come |
came |
come |
đến |
cost |
cost |
cost |
tiêu tốn/giá |
creep |
crept |
crept |
trườn, bò, leo |
cut |
cut |
cut |
cắt |
deal |
dealt |
dealt |
thương lượng |
dig |
dug |
dug |
đào (hố) |
do |
did |
done |
làm |
draw |
drew |
drawn |
vẽ |
dream |
dreamt/dreamed |
dreamt/dreamed |
mơ |
drive |
drove |
driven |
lái xe |
drink |
drank |
drunk |
uống |
eat |
ate |
eaten |
ăn |
fall |
fell |
fallen |
ngã, rơi |
feel |
felt |
felt |
cảm thấy |
fight |
fought |
fought |
chiến đấu |
find |
found |
found |
tìm kiếm |
fly |
flew |
flown |
bay |
forbid |
forbade |
forbidden |
ngăn cấm |
forget |
forgot |
forgotten |
quên |
forgive |
forgave |
forgiven |
tha thứ |
freeze |
froze |
frozen |
đông lạnh |
get |
got |
got/gotten |
có được |
give |
gave |
given |
cho |
go |
went |
gone |
đi |
grow |
grew |
grown |
lớn lên, mọc |
hang |
hung |
hung |
treo |
have |
had |
had |
có |
hear |
heard |
heard |
nghe |
hide |
hid |
hidden |
che giấu, trốn |
hit |
hit |
hit |
đánh |
hold |
held |
held |
cầm, nắm |
hurt |
hurt |
hurt |
làm đau đớn |
keep |
kept |
kept |
giữ |
kneel |
knelt/kneeled |
knelt/kneeled |
quỳ gối |
know |
knew |
known |
biết |
lay |
laid |
laid |
đặt, để |
lead |
led |
led |
dẫn dắt |
learn |
learned/learnt |
learned/learnt |
học |
leave |
left |
left |
bỏ đi |
lend |
lent |
lent |
cho mượn |
let |
let |
let |
cho phép |
lie |
lay |
lain |
nằm |
lose |
lost |
lost |
đánh mất, thua |
make |
made |
made |
làm, thực hiện |
mean |
meant |
meant |
nghĩa là |
meet |
met |
met |
gặp gỡ |
pay |
paid |
paid |
trả tiền |
put |
put |
put |
đặt, để |
read /ri:d/ |
read /red/ |
read /red/ |
đọc |
ride |
rode |
ridden |
cưỡi |
ring |
rang |
rung |
gọi điện |
rise |
rose |
risen |
tăng lên |
run |
ran |
run |
chạy |
say |
said |
said |
nói |
see |
saw |
seen |
thấy, nhìn |
sell |
sold |
sold |
bán |
send |
sent |
sent |
gửi |
show |
showed |
showed/shown |
trình diễn |
shut |
shut |
shut |
đóng |
sing |
sang |
sung |
hát |
sink |
sank |
sunk |
chìm |
sit |
sat |
sat |
ngồi |
sleep |
slept |
slept |
ngủ |
speak |
spoke |
spoken |
nói |
spend |
spent |
spent |
chi tiêu |
stand |
stood |
stood |
đứng |
stink |
stank |
stunk |
bốc mùi |
swim |
swam |
swum |
bơi |
take |
took |
taken |
lấy |
teach |
taught |
taught |
dạy |
tear |
tore |
torn |
xé |
tell |
told |
told |
kể |
think |
thought |
thought |
nghĩ |
throw |
threw |
thrown |
ném |
understand |
understood |
understood |
hiểu |
wake |
woke |
woken |
đánh thức |
wear |
wore |
worn |
mặc |
win |
won |
won |
chiến thắng |
write |
wrote |
written |
viết |
wrote |
Mẹo học một số động từ bất quy tắc tiếng Anh thường gặp
Sau đây, chúng tôi sẽ chỉ ra một số phương pháp và kỹ thuật để nắm vững một số động từ bất quy tắc thường dùng trong tiếng Anh:
Học từng nhóm
Nhóm các động từ bất quy tắc thành những nhóm dựa trên các biến thể chung. Học thuộc lòng từng nhóm sẽ giúp bạn nhận ra các mẫu và quy luật sử dụng trong các biến thể của các động từ đó.
Ví dụ:
- Nhóm các động từ có các nguyên âm “i-a-u”: drink – drank – drunk; sink – sank – sunk, ring – rang – rung,…
- Nhóm các động từ có nguyên âm “a-o-u”: take – took – taken, shake – shook – shaken, wake – woke – woken,…
- Nhóm các động từ có chứa các nguyên âm “i-a-e”: write – wrote – written, drive – drove – driven, ride – rode – ridden,…
Học tương tác
Học các động từ bất quy tắc dựa trên các hoạt động tương tác như đối thoại, thảo luận, viết bài,… Từ đó bạn sẽ biết cách áp dụng từ vựng vào ngữ cảnh thực tế và ghi nhớ tốt hơn. Ví dụ:
- Đối thoại: Tìm một người hướng dẫn tiếng Anh hoặc một người bạn để thực hiện các cuộc đối thoại. Sử dụng các động từ bất quy tắc trong các câu hỏi, câu trả lời và đoạn đàm thoại hàng ngày. Ví dụ, bạn có thể hỏi “Have you ever ridden a horse?” (Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa?) hoặc trả lời “Yes, I have ridden a horse before” (Có, tôi đã từng cưỡi ngựa).
- Thảo luận: Tham gia các nhóm học tiếng Anh hoặc trên những diễn đàn trực tuyến để thảo luận về các chủ đề liên quan. Sử dụng động từ bất quy tắc trong câu mô tả kinh nghiệm hoặc ý kiến bản thân của mình. Ví dụ, bạn có thể nói “I think I’ll choose the seafood pasta because I’ve heard it tastes delicious” (Tôi nghĩ tôi sẽ chọn mì hải sản vì tôi đã nghe nói nó ngon).
Học qua các bài hát
Việc học động từ bất quy tắc thường gặp qua các bài hát trên Youtube, mạng xã hội,… sẽ giúp bạn tránh khỏi sự nhàm chán thay vào đó sẽ tạo hứng thú khi học. Hãy lựa chọn bài hát yêu thích, chỉ với 3 phút ngắn ngủi nhưng bạn đã có thể học được từ 50 – 60 động từ bất quy tắc rồi đấy.
Trên đây là tổng hợp một số động từ bất quy tắc thường gặp. Bên cạnh đó, chúng tôi đã cung cấp thêm một số phương pháp hiệu quả giúp người học có thể nhanh chóng tiếp thu và ghi nhớ lâu hơn với các động từ bất quy tắc. Chúc bạn đạt kết quả cao trong các kỳ thi nhé!
Qua chia sẻ về Tổng hợp một số động từ bất quy tắc thường gặp nhất định phải nhớ. Chúng tôi hy vọng đã mang lại nhiều điều bổ ích cho các bạn. Theo dõi MXH của MotTiengAnh để cập nhật sớm nhất tài liệu Ngữ pháp tiếng Anhđầy đủ nhé.
FB: https://www.facebook.com/luyenthi.aptis.vstep
Group: https://www.facebook.com/groups/luyenthi.aptis.vstep