MotTiengAnh xin giới thiệu Cách phát âm “ed” chuẩn nhất trong tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé!
Chắc các bạn cũng biết phát âm chuẩn chính là việc nhập môn của giao tiếp tiếng Anh. Việc phát âm chuẩn giúp chúng ta truyền đạt chính xác ý mình muốn nói. Để phát âm tốt thật ra có rất nhiều quy tắc mà chúng ta phải học và trong bài học dưới đây, Jes.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết về Cách phát âm “ed” trong tiếng Anh. Hãy xem hết để đảm bảo không bỏ sót phần kiến thức nào nhé!
Về mặt ngữ pháp, khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ hay các thì hoàn thành, ta thêm đuôi “-ed” vào sau động từ nguyên mẫu (Ví dụ: wanted, helped, lived), và đôi khi cũng có các tính từ kết thúc bằng “ed” (Ví dụ: tired, embarrassed, relaxed).Chúng ta có 3 trường hợp để phát âm âm đuôi “ed” chính là: /t/ , /d/ và /id/
1. Âm đuôi “ed” được phát âm là /t/
- Nếu một từ kết thúc bằng một âm vô thanh (unvoiced sounds) – âm khi phát ra không rung cổ, khi đó “ed” sẽ được đọc theo cách vô thanh nghĩa là /t/.
- Phát âm “ed” là /t/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ (đây đều là các âm vô thanh (unvoiced sounds) nên nếu nắm rõ được thì các bạn rất dễ nhớ). Các bạn có thể tìm đọc bài Nguyên Âm và phụ âm trong tiếng Anh để hiểu rõ hơn.
Ví dụ:
Từ | Phiên âm | Nghĩa của từ |
Stopped | /stɑpt/ | Dừng lại |
Watched | /wɑʧt/ | Xem |
Laughed | /læft/ | Cười lớn |
Mixed | /mɪkst/ | Trộn |
Washed | /wɑʃt/ | Rửa |
Cooked | /kʊkt/ | Nấu ăn |
2. Âm đuôi “ed” được phát âm là /d/
- Nếu một từ kết thúc bằng một âm hữu thanh (voiced sounds)- là âm khi phát ra phải rung cổ, khi đó “ed” sẽ được đọc theo cách hữu thanh nghĩa là /d/.
- Phát âm ed là /d/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm /b/, /g/, /v/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/ và các trường hợp còn lại.
Lưu ý: Để biết chính xác đâu là âm vô thanh và hữu thanh (unvoiced sounds và voiced sounds), các bạn nhìn vào phiên âm. Chứ nếu chỉ nhìn vào chữ cái thì chưa chính xác đâu nha.
Ví dụ:
Từ | Phiên âm | Nghĩa của từ |
Rubbed | /lʌvd/ | Yêu |
Hugged | /hʌgd/ | Ôm |
Rubbed | /rʌbd/ | Chà |
Closed | /kloʊzd/ | Đóng |
Massaged | /məˈsɑʒd/ | Mát- xa |
Changed | /ʧeɪnʤd/ | Thay đổi |
Bathed | /beɪðd/ | Tắm |
Screamed | /skriːmd/ | Hét |
Filled Owned | /fɪld/ | Lấp đầy |
Banged | /bæŋd/ | Nổ vang |
Owned | /oʊnd/ | Sở hữu |
Shared | /ʃɛrd/ | Chia sẻ |
Played | /pleɪd/ | Chơi |
3. Âm đuôi “ed” được phát âm là /id/
- Phát âm ed là /ɪd/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm là /t/ và /d/
Ví dụ:
Từ | Phiên âm | Nghĩa của từ |
Painted | /peɪntɪd/ | Vẽ tranh |
Faded | /feɪdɪd/ | Phai mờ |
Wanted | /wɔntɪd/ | Muốn |
Needed | /niːdɪd/ | Cần |
4. Chú ý
- Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì.
Ví dụ:
Dogged /dɑgid/ : gan góc, lì lợm
Learned /lɜ:nid/ : có học thức
Ragged /rægid/ : tả tơi - Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường như bài học trên về /t/, /d/, và /id/
5. Luyện tập phát âm “ed” có đáp án
Bài 1: Những từ sau đây phát âm /t/, /d/hay /id/
- looked
- watched
- laughed
- answered
- washed
- worked
- started
- arrived
- acted
- listened
Bài 2: Động từ được gạch chân phát âm là /t/, /d/ hay /id/
- Mr. and Mrs. Jonas moved to Poland.
- The bus stopped in time.
- The explorers discovered the ancient ruins last month.
- The juice was too plain, so Julia added some sugar.
- My friend is addicted to drugs. It’s sad.
Đáp án
Bài 1:
- /t/
- /t/
- /t/
- /d/
- /t/
- /t/
- /id/
- /d/
- /id/
- /d/
Bài 2:
- /d/
- /t/
- /d/
- /id/
- /id/
Bài học trên đây là những kiến thức cần thiết cho việc phát âm “ed” trong tiếng Anh, tiếng Anh không khó, mỗi ngày bạn hãy dành ra 30 phút để đọc các kiến thức cần thiết. Truy cập vào Jes.edu.vn để học thêm nhiều kiến thức hữu ích nữa nhé. Chúc bạn học tập hiệu quả!
Qua chia sẻ về Cách phát âm “ed” chuẩn nhất trong tiếng Anh. Chúng tôi hy vọng đã mang lại nhiều điều bổ ích cho các bạn. Theo dõi MXH của MotTiengAnh để cập nhật sớm nhất tài liệu Ngữ pháp tiếng Anhđầy đủ nhé.
FB: https://www.facebook.com/luyenthi.aptis.vstep
Group: https://www.facebook.com/groups/luyenthi.aptis.vstep