MotTiengAnh xin giới thiệu Tiếng Anh 7 Unit 5 A Closer Look 2 (trang 53) – Global Success có đáp án. Cùng tham khảo nhé!
Bài viết cung cấp lời giải chi tiết, chính xác cho các bài tập trong Unit 5 tiếng Anh 7: A Closer Look 2 (Trang 53, 54). Nội dung được biên soạn kỹ càng nhằm hỗ trợ các bạn học sinh nắm vững kiến thức và học bộ sách Tiếng Anh lớp 7 SGK Global Success một cách hiệu quả.
Bài 1: Circle the correct words or phrases to complete the following sentences.
Khoanh tròn các từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành các câu sau.
1. Minh is very popular. He has got some / a lot of friends.
2. Linh is very busy. She has got some / lots of homework.
3. Put some / a lot of sugar in my tea. But not too much.
4. There are some / a lot of cars in our city. Too many. I don’t like it.
5. There is some / lots of rice left. Not much but just enough for our breakfast.
Đáp án:
1. Minh is very popular. He has got a lot of friends. – Minh rất nổi tiếng. Anh ấy có rất nhiều bạn.
2. Linh is very busy. She has got lots of homework. – Linh rất bận rộn. Cô ấy có rất nhiều bài tập về nhà.
3. Put some sugar in my tea. But not too much. – Cho một ít đường vào trà của tôi. Nhưng đừng nhiều lắm.
4. There are a lot of cars in our city. Too many. I don’t like it. – Có rất nhiều xe ô tô ở thành phố chúng tôi. Quá nhiều. Tôi không thích điều đó.
5. There is some rice left. Not much but just enough for our breakfast. – Còn lại một ít cơm. Không nhiều nhưng đủ cho bữa sáng của chúng tôi.
Bài 2: Look at the picture and complete each sentence. Write some, any or a lot of/ lots of in the blanks.
Nhìn vào bức tranh và hoàn thành từng câu. Điền some, any hoặc a lot of/ lots of vào chỗ trống.
Hướng dẫn:
– some, a lot of, lots of, any + danh từ số nhiều và không đếm được để miêu tả số lượng.
– Dùng any trong câu nghi vấn và câu phủ định.
– Dùng some, a lot of / lots of trong câu nghi vấn và câu khẳng định.
+ some + danh từ số nhiều / không đếm được: một số
+ a lot of/ lots of
+ danh từ số nhiều / không đếm được: nhiều
Đáp án:
1.There are some eggs in the carton. – Có một số quả trứng trong hộp.
2. There aren’t any biscuits on the plate. – Không có bánh quy nào trên cái đĩa.
3.Susie went to the cinema with some friends. – Susie đi xem phim với một số bạn bè.
4.I’d like a pizza with a lot of cheese. – Tôi muốn một chiếc pizza với rất nhiều phô mai.
5.There is a lot of sugar in the bowl. – Có rất nhiều đường trong cái bát.
Bài 3: Fill in each blank with How many or How much. Answer the questions, using the pictures.
Điền vào chỗ trống với How many hoặc How much. Sử dụng bức tranh trả lời câu hỏi.
Đáp án:
1. How much water do you drink every day? (Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?)
=> I drink 2 litres of water every day. (Tôi uống 2 lít nước mỗi ngày.)
Giải thích: water (nước) là danh từ không đếm được nên sẽ dùng How much
2. How many books did you read last month? (Bạn đã đọc bao nhiêu quyển sách vào tháng trước?)
=> I read two books last month. (Tôi đã đọc 2 quyển sách vào tháng trước.)
Giải thích: books (sách) là danh từ đếm được số nhiều => dùng How many
3. How many films did you watch last year? (Bạn đã xem bao nhiêu bộ phim vào năm ngoái?)
=> I watched two films last year. (Tôi đã xem 2 bộ phim vào năm ngoái.)
Giải thích: films (bộ phim) là danh từ đếm đượcsố nhiều -> dùng How many
4. How many bananas do you eat every week? (Bạn ăn bao nhiêu quả chuối mỗi tuần?)
=> I eat three bananas every week. (Tôi ăn 3 quả chuối mỗi tuần.)
Giải thích: bananas (quả chuối) là danh từ đếm được số nhiều => dùng How many
5. How many spring rolls did your mother cook last month? (Mẹ bạn đã nấu bao nhiêu cái chả giò vào tháng trước?)
=> My mother cooked five spring rolls last month. (Mẹ tôi đã nấu 5 cái chả giò vào tháng trước.)
Giải thích: spring rolls (chả giò) là danh từ đếm được số nhiều => dùng How many
Bài 4. Work in pairs. Ask and answer, using the questions in 3.
Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời, dùng câu hỏi ở bài 3.
Lời giải tham khảo:
1. Mai: How many bananas do you eat every week? (Bạn ăn bao nhiêu quả chuối mỗi tuần?)
Lan: I eat five bananas every week. (Tôi ăn 5 quả mỗi tuần.)
2. Mai: How many sports do you play every year? (Bạn chơi bao nhiêu môn thể thao mỗi năm?)
Lan: I play 3 sports every year. (Tôi chơi 3 môn thể thao mỗi năm.)
3. Mai: How much flour do you add to these pancakes? (Bạn cho bao nhiêu bột vào những chiếc bánh kếp này?)
Lan: 200 grams. (200 gam.)
Bài 5: Work in pairs. Take turns to ask and answer about the recipes
Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời về các công thức nấu ăn.
Lời giải tham khảo:
Mai: What do we need to make omelette? (Chúng ta cần gì để làm trứng ốp la?)
Lan: We need eggs, water, butter, salt and pepper. (Chúng ta cần trứng, nước, bơ, muối và hạt tiêu.)
Mai: How many eggs do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu quả trứng?)
Lan: Three. (Ba quả.)
Mai: How much water do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu nước?)
Lan: A tablespoon. (1 muỗng canh.)
Mai: How much salt do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu muối?)
Lan: A teaspoon. (1 thìa cà phê.)
Mai: How much pepper do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu hạt tiêu?)
Lan: A teaspoon. (1 thìa cà phê.)
Mai: How much butter do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu bơ?)
Lan: 30 grams. (30 gam.)
Qua chia sẻ về Tiếng Anh 7 Unit 5 A Closer Look 2 (trang 53) – Global Success có đáp án. Chúng tôi hy vọng đã mang lại nhiều điều bổ ích cho các bạn. Theo dõi MXH của MotTiengAnh để cập nhật sớm nhất tài liệu tiếng Anh phổ thôngchi tiết nhé.
FB: https://www.facebook.com/luyenthi.aptis.vstep
Group: https://www.facebook.com/groups/luyenthi.aptis.vstep