OnthiDGNL chia sẻ các cặp từ đồng nghĩa và trái nghĩa phổ biến trong tiếng Anh để mở rộng vốn từ vựng và cải thiện kỹ năng giao tiếp. Bài viết cung cấp danh sách từ, ví dụ minh họa và bài tập thực hành giúp bạn chinh phục dạng bài này một cách hiệu quả. Cùng tham khảo để Ôn thi tốt nghiệp THPTQG môn tiếng Anh được tốt nhé.
Đồng nghĩa, trái nghĩa
1. Dạng câu hỏi thường gặp
– What is the word/phrase “abc” in paragraph … closest in meaning to?
– What does the word/phrase “abc” in paragraph … most closely mean?
– The word/phrase “abc” in paragraph … mostly means ………….
– The word/phrase “abc” in paragraph … most likely means ………….
– The word/phrase “abc” in paragraph … most closely means ………….
– The word/phrase “abc” in paragraph … can/could be best replaced by ………….
The word/phrase “abc” in paragraph … is OPPOSITE in meaning to ………….
2. Cách xử lý dạng câu hỏi này
Đọc và hiểu ngữ cảnh
→ Đọc kỹ câu chứa từ/cụm từ đó, đồng thời xem xét một đến hai câu xung quanh để hiểu rõ ý nghĩa và sắc thái của từ trong ngữ cảnh cụ thể.
Xác định vị trí từ/cụm từ cần tìm
→ Từ hoặc cụm từ này được in đậm trong đoạn văn → dễ dàng định vị nó trong bài đọc.
Loại bỏ và chọn đáp án phù hợp
Sau khi nắm được nghĩa của từ, loại bỏ ngay những phương án không phù hợp:
Nếu đề yêu cầu tìm từ đồng nghĩa, loại bỏ những từ mang nghĩa trái ngược.
Nếu đề yêu cầu tìm từ trái nghĩa, gạch bỏ những từ có nghĩa gần giống với từ trong bài.
Lưu ý đến sắc thái nghĩa: Nếu từ trong bài có ý nghĩa tích cực, tránh chọn đáp án mang nghĩa tiêu cực, và ngược lại.
Lưu ý:
Đôi khi, ta có thể hiểu hết nghĩa của từ/cụm từ được hỏi cũng như các đáp án cho sẵn. Tuy nhiên, cần đọc kỹ ngữ cảnh trước khi chọn đáp án, vì một từ có thể mang nhiều nghĩa khác nhau tùy theo bối cảnh sử dụng.
Ví dụ 1:
There are around 7,000 languages in the world today. However, most people speak the largest languages: Chinese, Spanish, English, Hindi, Russian, Arabic, and others. So what about the smaller languages? According to the UNESCO Atlas of the World’s Languages in Danger, around one-third of the world’s languages now have fewer than 1,000 speakers. We may soon lose those languages completely. In fact, 230 languages became extinct between 1950 and 2010.
The word extinct in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.
A. existent B. native C. official D. ancient
Lời giải chi tiết:
Từ “extinct” trong đoạn 1 trái nghĩa với ______.
A. existent /ˈɪɡ.zɪ.stənt/ (a): đang tồn tại B. native /ˈneɪ.tɪv/ (a): bản địa
C. official /əˈfɪʃ.əl/ (a): chính thức D. ancient /ˈeɪn.ʃənt/ (a): cổ xưa
Căn cứ vào thông tin:
According to the UNESCO Atlas of the World’s Languages in Danger, around one-third of the world’s languages now have fewer than 1,000 people. We may soon lose those languages completely. In fact, 230 languages became extinct between 1950 and 2010.
(Theo Sách đồ về các ngôn ngữ bị đe doạ của UNESCO, khoảng một phần ba ngôn ngữ trên thế giới hiện có ít hơn 1.000 người nói. Chúng ta có thể sớm mất hoàn toàn những ngôn ngữ đó. Trên thực tế, 230 ngôn ngữ đã biến mất/tuyệt chủng hoàn toàn trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến năm 2010.)
⇒ Giả sử ta không biết từ extinct nghĩa là gì, dựa vào nghĩa của câu trước: Chúng ta có thể sớm mất hoàn toàn những ngôn ngữ đó.
⇒ Câu sau sẽ nói về trên thực tế có bao nhiêu ngôn ngữ đã biến mất/tuyệt chủng hoàn toàn.
⇒ extinct >< existent
⇒ Do đó, A là đáp án phù hợp.
Ví dụ 2:
Technology offers a possible alternative to saving endangered languages. National Geographic’s Enduring Voices project has created “Talking Dictionaries” – the recorded voices of people communicating with each other. All of them are fluent speakers of endangered languages. And because these dictionaries are accessible to anyone on the Internet, people now and in the future can learn some of the vocabulary, greetings, and grammar rules of past languages.
The word accessible in paragraph 4 could be best replaced by ______.
A. available B. dependable C. visible D. audible
Lời giải chi tiết (tiếp Ví dụ 2):
Từ “accessible” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
A. available /əˈveɪ.lə.bəl/ (a): có sẵn
B. dependable /dɪˈpen.də.bəl/ (a): đáng tin cậy
C. visible /ˈvɪz.ə.bəl/ (a): có thể nhìn thấy
D. audible /ˈɔː.də.bəl/ (a): có thể nghe được
Căn cứ vào đoạn thông tin:
National Geographic’s Enduring Voices project has created “Talking Dictionaries” – the recorded voices of people communicating with each other. All of them are fluent speakers of endangered languages. And because these dictionaries are accessible to anyone on the Internet, people now and in the future can learn some of the vocabulary, greetings, and grammar rules of past languages.
(Dự án Enduring Voices của National Geographic đã tạo ra các “Từ điển nói” – các giọng nói được ghi âm của những người đang giao tiếp với nhau. Tất cả họ đều là những người nói thành thạo các ngôn ngữ đang bị đe dọa. Và vì những từ điển này có thể tiếp cận được bởi bất kỳ ai trên Internet, mọi người bây giờ và sau này có thể học một số từ vựng, lời chào và quy tắc ngữ pháp của những ngôn ngữ trong quá khứ).
⇒ Ta có thể dựa vào ngữ cảnh ở sau từ được gạch chân: mọi người bây giờ và sau này có thể học một số từ vựng… ⇒ những từ điển đó có thể tiếp cận được, có sẵn để truy cập thì mọi người bây giờ và sau này mới có thể học được.
⇒ accessible ≈ available
⇒ Do đó, A là đáp án phù hợp.
Ví dụ 3:
Global urbanization has increased significantly in recent decades, and one of the main drivers of this growth has been rural migration. Half of the world’s population already resides in cities, and by 2050, experts predict that number to reach as high as two-thirds. Many factors contribute to this global phenomenon, which then gives rise to various issues.
The phrase gives rise to in paragraph 1 could be best replaced by ______.
A. originates from B. results in C. brings up D. carries out
Lời giải chi tiết:
Cụm từ “gives rise to” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
A. originates from: bắt nguồn từ B. results in: dẫn đến, gây ra
C. brings up: đề cập, nuôi nấng D. carries out: thực hiện, tiến hành
⇒ Đáp án đúng là B. results in
Căn cứ vào thông tin sau:
Half of the world’s population already resides in cities, and by 2050, experts predict that number to reach as high as two-thirds. Many factors contribute to this global phenomenon, which then gives rise to various issues.
(Một nửa dân số thế giới hiện sống ở các thành phố, và đến năm 2050, các chuyên gia dự đoán con số này sẽ tăng lên tới hai phần ba. Nhiều yếu tố góp phần vào hiện tượng toàn cầu này, và điều này dẫn đến nhiều vấn đề khác nhau.)
⇒ “gives rise to” ≈ “results in”
⇒ Đáp án đúng là: B. results in
Ví dụ 4
In the process of urbanization, rural migration causes various far-reaching impacts on the environment and urban citizens. First, deforestation occurs when city governments have forests cut down to build accommodation for new residents, which harms the environment and reduces air quality. As growing populations bring about more deforestation and pollution, the air quality worsens, which can lead to health issues for residents. Second, due to population expansion, cities are struggling to offer adequate public facilities for urban people. As a result, some low-income people are unable to obtain the necessary affordable housing and end up living in slums, where the quality of life is very poor.
The word far-reaching in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ______.
A. expanded B. limited C. negative D. severe
Lời giải chi tiết:
Từ “far-reaching” trong đoạn 3 TRÁI NGHĨA với ______.
A. expanded /ɪkˈspændɪd/ (a): mở rộng
B. limited /ˈlɪmɪtɪd/ (a): giới hạn, hạn chế
C. negative /ˈneɡətɪv/ (a): tiêu cực
D. severe /sɪˈvɪr/ (a): nghiêm trọng
Căn cứ vào thông tin:
In the process of urbanisation, rural migration causes various far-reaching impacts on the environment and urban citizens.
(Trong quá trình đô thị hóa, di cư nông thôn gây ra nhiều tác động sâu rộng đến môi trường và người dân thành thị.)
⇒ Giả sử chỉ dựa vào câu này ta không thể đoán được nghĩa của từ “far-reaching”, nhưng ta vẫn có thể dựa vào các thông tin ở phía sau của đoạn để đoán được.
⇒ Từ trái nghĩa với “far-reaching” là “limited”.
⇒ Đáp án đúng là: B. limited
✪ Xét phần thông tin phía sau:
First, deforestation occurs when city governments have forests cut down to build accommodation for new residents, which harms the environment and reduces air quality. As growing populations bring about more deforestation and pollution, the air quality worsens, which can lead to health issues for residents. Second, due to population expansion, cities are struggling to offer adequate public facilities for urban people. As a result, some low-income people are unable to obtain the necessary affordable housing and end up living in slums, where the quality of life is very poor.
(Thứ nhất, nạn phá rừng xảy ra khi chính quyền thành phố cho chặt phá rừng để xây dựng chỗ ở cho cư dân mới, gây hại cho môi trường và làm giảm chất lượng không khí. Khi dân số tăng lên kéo theo tình trạng phá rừng và ô nhiễm gia tăng, chất lượng không khí càng trở nên tồi tệ hơn, có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe cho cư dân. Thứ hai, do sự gia tăng dân số, các thành phố đang gặp khó khăn trong việc cung cấp đầy đủ cơ sở hạ tầng công cộng cho người dân đô thị. Kết quả là, một số người có thu nhập thấp không thể tìm được nhà ở giá rẻ phù hợp và phải sống trong các khu ổ chuột, nơi có chất lượng sống rất thấp.)
➪ Vì nó nêu ra nhiều tác động khác nhau cho môi trường và người dân thành thị.
➪ far-reaching: sâu rộng >< limited: hạn chế
➪ Do đó, B là đáp án phù hợp.
Xem thêm: Tổng hợp Kiến thức Ôn thi THPTQG môn tiếng Anh
Hy vọng bài viết về đồng nghĩa, trái nghĩa đã cung cấp kiến thức và bài tập hữu ích cho bạn. Đây là phần kiến thức quan trọng giúp bạn ghi điểm trong bài thi tiếng Anh THPTQG. Mọt Tiếng Anh chúc các sĩ tử 2k8 ôn luyện thật tốt, tự tin chinh phục mục tiêu và đạt kết quả thật cao trong kỳ thi năm 2026 nhé!