Onthidgnl chia sẻ nội dung Lượng từ trong tiếng Anh: Phân loại và cách dùng. Nắm vững cách phân loại và sử dụng các lượng từ (quantifiers) trong tiếng Anh để làm chủ dạng bài đục lỗ phần 2, giúp bạn tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tiếng Anh THPTQG 2026.

Lượng từ trong tiếng Anh

NGHĨA

MANY

MUCH

Diễn đạt ý nghĩa là “NHIỀU”

– many = a large number of = a great/good many = a wide variety of = a wide range of =

a host of = an array of = a multitude of = scores of = a myriad of = quiet a few

→ Dùng với danh từ đếm được

– much = a great/good deal of =

a large amount of = quite a bit of

→ Dùng với danh từ không đếm được

a lot of / lots of / plenty of / a (large) quantity of /
the volume of / an abundance of / a wealth of
(Dùng với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

Diễn đạt ý nghĩa là “MỘT ÍT”

A FEW

A LITTLE

– Dùng với danh từ đếm được số nhiều

– Dùng với danh từ không đếm được

Diễn đạt ý nghĩa là “HẦU NHƯ KHÔNG / RẤT ÍT”

FEW

LITTLE

– Dùng với danh từ đếm được số nhiều

– Dùng với danh từ không đếm được

Diễn đạt ý nghĩa là “MỘT VÀI”

SOME

ANY

– Dùng trong câu khẳng định và trong câu nghi vấn khi mang ý mời/đề nghị.

– Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và dùng trong câu khẳng định khi nó mang ý nghĩa là “bất cứ”.

Diễn đạt ý nghĩa là “TẤT CẢ”

ALL

BOTH

– Dùng để chỉ từ ba người/vật (tất cả) trở lên.

– Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai).

Diễn đạt ý nghĩa là “KHÔNG”

NONE

NEITHER/EITHER

– Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều không.

– Dùng để chỉ cả hai người/vật đều không. Trong đó:

+ neither: dùng trong câu khẳng định. + either: dùng trong câu phủ định

Diễn đạt ý nghĩa là “HẦU HẾT”

MOST

MOST OF

Most + N = most of + the/tính từ sở hữu + N

✪ Lưu ý:

– MOSTLY (chủ yếu là): dùng như một trạng từ

– ALMOST (gần như, hầu như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ

Diễn đạt ý nghĩa là “MỖI/MỌI”

EACH (mỗi)

EVERY (mọi)

each/every: dùng với danh từ đếm được số ít.

✪ Lưu ý:

every + số đếm + danh từ số nhiều có nghĩa là “cứ mỗi… một lần”, diễn tả tần suất hoặc khoảng cách đều đặn giữa các sự kiện hoặc đối tượng.

Diễn đạt ý nghĩa là “(NHỮNG) CÁI KHÁC/NGƯỜI KHÁC”

OTHER

ANOTHER

– other + danh từ không đếm được

– other + danh từ số nhiều

– other + ones

– others (= other + danh từ số nhiều) được sử dụng như đại từ.

– another + danh từ số ít

– another + số đếm + danh từ số nhiều

– another + one

– another được sử dụng như đại từ

PHÂN BIỆT

✪ Phân biệt

– Sự khác nhau giữa “other” và “others”:

  • • Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ.

• Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kỳ một danh từ nào cả

– Sự khác nhau giữa “the other” và “the others”:

  • • the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người.

• the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người

– Sự khác nhau giữa “others” và “the others”:

  • • others: những cái/người khác (chưa xác định)
  • • the others: những cái/người khác (đã xác định)

Xem thêm: Tổng hợp Kiến thức Ôn thi THPTQG môn tiếng Anh


Trên đây là toàn bộ kiến thức chi tiết về lượng từ trong tiếng Anh mà Mọt Tiếng Anh đã tổng hợp. Việc nắm vững cách phân biệt và sử dụng chính xác các lượng từ sẽ là chìa khóa giúp bạn tự tin chinh phục các câu hỏi ngữ pháp. Chúc các sĩ tử 2k8 ôn tập thật tốt và đạt được kết quả như ý trong kỳ thi tốt nghiệp THPTQG 2026 nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *