Nắm vững 4 cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh: V-ing, Vp2, To V và cụm danh từ. Bài viết cung cấp giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa giúp bạn chinh phục ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Tìm hiểu cách áp dụng cho câu chủ động, bị động, số thứ tự và so sánh nhất.

Mệnh Đề Quan Hệ: Cách Dùng V-ing, Vp2, To V và Cụm Danh Từ

– Với dạng câu hỏi này ta chỉ cần xét xem trong câu đã có động từ chính chưa. Nếu đã có động từ chính rồi thì chỗ trống cần một mệnh đề quan hệ hoặc cần động từ chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ.

– Có 4 cách để rút gọn mệnh đề quan hệ: Ving, Vp2, To V, Cụm danh từ.

* Using present participle (sử dụng hiện tại phân từ – V-ing)

– Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.

– Ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm -ing).

Ví dụ 1: The man who is sitting next to you is my uncle.

⤷ The man sitting next to you is my uncle.

Ví dụ 2:

She is the scientist who discovered a much more efficient method for renewable energy production.

⤷ She is the scientist discovering a much more efficient method for renewable energy production.

* Using past participle phrases (sử dụng quá khứ phân từ – Vp2)

– Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động.

– Ta dùng past participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle).

Ví dụ 3:

The company, which was founded over a century ago, continues to dominate the technology industry.

⤷ The company, founded over a century ago, continues to dominate the technology industry.

* Using “to infinitive” (dùng to V)

– Khi đại từ quan hệ thay thế cho các danh từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third, last, only hoặc so sánh nhất.

Ví dụ 4: She was the last person that was interviewed this morning.

⤷ She was the last person to be interviewed this morning.

Ví dụ 5: She is the most suitable person who can take on this job.

⤷ She is the most suitable person to take on this job.

* Using noun phrases (cụm danh từ)

– Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ.

Ví dụ 6: Mrs Flora, who is a rich businesswoman, will sponsor our competition.

⤷ Mrs Flora, a rich businesswoman, will sponsor our competition.

* Ví dụ minh họa cho dạng câu hỏi này trong bài đọc lỗ 5 câu:
Sophia the Robot is the latest humanlike robot created by a Hong Kong-based company ___ . Undoubtedly, Sophia together with other humanlike robots represents the rapid advancement in the field of robotics and artificial intelligence.

A. whose combined efforts in AI research, engineering, and design have given birth to robots
B. succeeded in bringing robots to life by combining research in AI, engineering, and design
C. brought robots to life thanks to its accomplishments in AI research, engineering, and design
D. of which the joint efforts in AI research, engineering, and design in building robots

✪ Kiến thức về mệnh đề quan hệ:

– Căn cứ vào động từ chính “is” ta suy ra chỗ trống cần một mệnh đề quan hệ hoặc cần động từ chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ.

✪ Xét các phương án:

– Nếu ta chọn đáp án B ta sẽ hiểu rằng động từ “succeeded” đang chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ hay ở thể bị động. Tuy nhiên, “succeed” là nội động từ nên không có dạng bị động. Còn nếu ta hiểu “succeeded” đang chia ở thì quá khứ đơn thì câu sẽ có 2 động từ cùng là động từ chính. Nhưng trong một câu đơn chỉ có một động từ được chia theo động từ chính của câu nên B sai.

– Nếu ta chọn đáp án C, ta thấy “bring something to life” là một cụm cố định có nghĩa là làm cho cái gì đó trở nên sống động, thú vị hoặc thực tế hơn. Như vậy, ta sẽ hiểu “brought” là động từ chính, đang được chia ở thì quá khứ đơn và câu này sẽ có 2 động từ cùng là động từ chính. Nhưng trong một câu đơn chỉ có một động từ được chia theo động từ chính của câu nên C sai.

– Xét phương án D (of which the joint efforts in AI research, engineering, and design in building robots), ta thấy mệnh đề quan hệ này chưa có động từ chính nên D sai.

– Ta có: whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ. Cụ thể ở đây, “whose” ám chỉ sự sở hữu của “company”.

✪ Tạm dịch:
Sophia the Robot is the latest humanlike robot created by a Hong Kong-based company whose combined efforts in AI research, engineering, and design have given birth to robots.
(Robot Sophia là robot giống người mới nhất được một công ty có trụ sở tại Hồng Kông tạo ra, công ty mà kết hợp những nỗ lực trong nghiên cứu, chế tạo và thiết kế AI để cho ra đời những chú robot.)

⟹ Do đó, A là đáp án phù hợp.

Xem thêm: Tổng hợp Kiến thức Ôn thi THPTQG môn tiếng Anh


Tóm lại, rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ing, Vp2, to V hay cụm danh từ là kiến thức ngữ pháp trọng tâm, giúp câu văn súc tích và học thuật hơn. Nắm vững phần này sẽ là chìa khóa giúp bạn chinh phục các câu hỏi khó. Mọt Tiếng Anh chúc các sĩ tử 2026 ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi tốt nghiệp THPTQG sắp tới nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *