Phần này cung cấp kiến thức chi tiết về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, bao gồm đại từ và trạng từ quan hệ (who, whom, which, that, whose, where, when, why). Bạn sẽ học cách phân biệt các loại mệnh đề (xác định, không xác định, nối tiếp) và các phương pháp rút gọn mệnh đề quan hệ. Nắm vững chủ điểm ngữ pháp này giúp bạn kết nối ý tưởng một cách mạch lạc, tạo nên những câu văn phức tạp và chính xác, nâng cao đáng kể kỹ năng viết và nói tiếng Anh.
NỘI DUNG KIẾN THỨC: Mệnh đề quan hệ
*Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong tiếng Anh
Phân biệt |
ĐẠI TỪ QUAN HỆ (who/whom/which/that/whose) |
TRẠNG TỪ QUAN HỆ (where/when/why) |
Vai trò |
– who/which/that làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ – whom làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ – whose dùng để chỉ sự sở hữu |
– Là trạng ngữ trong mệnh đề quan hệ |
Cách dùng |
– who/whom thay thế cho danh từ chỉ người – which thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc. Ngoài ra which còn thay cho một mệnh đề phía trước – whose thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ và có thể dùng cho cả người và vật – that thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật trong mệnh đề quan hệ hạn định |
– when đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then. – where đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/from + which, there. – why đứng sau “the reason”, dùng thay cho “for the reason” |
*Các loại mệnh đề quan hệ
Loại mệnh đề |
Mô tả |
Mệnh đề quan hệ xác định |
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng. |
Mệnh đề quan hệ không xác định |
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng. |
Mệnh đề quan hệ nối tiếp |
Dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu. |
Mệnh đề quan hệ rút gọn |
Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn theo 4 cách: + Sử dụng hiện tại phân từ (V-ing) (khi động từ mang nghĩa chủ động) + Sử dụng quá khứ phân từ (Vp2) (khi động từ mang nghĩa bị động) + Sử dụng to infinitive (khi đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự / only / so sánh nhất) + Sử dụng cụm danh từ (mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ) |
*Lưu ý:
– Khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ → có thể rút gọn MĐQH.
– Khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ → có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
– Giới từ đặt trước các đại từ quan hệ whom / which / whose nhưng không đặt trước that / who.
– Trong một mệnh đề độc lập chỉ có một động từ chính chia theo thì của câu, động từ còn lại nếu muốn chia thì của câu thì phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn MĐQH.
Xem thêm: Tổng hợp Kiến thức Ôn thi THPTQG môn tiếng Anh
Tóm lại, Mệnh đề quan hệ không chỉ là một chủ điểm ngữ pháp mà còn là công cụ đắc lực giúp bạn kết nối ý tưởng, làm cho câu văn mạch lạc và tự nhiên hơn. Việc nắm vững cách dùng các đại từ và trạng từ quan hệ sẽ là chìa khóa giúp bạn tự tin chinh phục điểm số cao nhất trong kỳ thi THPTQG 2026. Mọt Tiếng Anh chúc các bạn sĩ tử ôn luyện hiệu quả và bứt phá thành công!