OnthiDGNL xin chia sẻ Tài liệu TRỌN BỘ NGỮ PHÁP 12 – GLOBAL SUCCESS (CHƯƠNG TRÌNH MỚI); DÙNG CHUNG 3 BỘ SGK tiếng Anh ôn thi THPTQG 2026. Tổng hợp ngữ pháp lớp 12 theo từng Unit, bám sát nội dung SGK. Cùng tham khảo nhé.
Tài liệu bao gồm 10 Unit ngữ pháp trọng tâm:
- Unit 1: Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn (cấu trúc, cách dùng, các phó từ đi kèm, thể phủ định, thể nghi vấn).
- Unit 2: Mạo từ (a/an, the, và các trường hợp không dùng mạo từ).
- Unit 3: Động từ đi với giới từ và mệnh đề quan hệ ám chỉ cả một câu.
- Unit 4: Thì hiện tại hoàn thành (cấu trúc, cách dùng, các phó từ đi kèm) và so sánh kép (so sánh lũy tiến, so sánh đồng tiến, so sánh gấp nhiều lần, từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh, cấu trúc “Of the two”, và tránh lặp danh từ trong so sánh).
- Unit 5: Câu đơn, câu ghép và câu phức.
- Unit 6: Thể nhờ bảo chủ động và bị động.
- Unit 7: Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức và mệnh đề kết quả.
- Unit 8: Mệnh đề trạng ngữ điều kiện và so sánh.
- Unit 9: Các cụm động từ có ba từ.
- Unit 10: Câu tường thuật: báo cáo mệnh lệnh, yêu cầu, lời đề nghị và lời khuyên.
Trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh 12 – GLOBAL SUCCESS
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC NGỮ PHÁP 12
UNIT 1 |
Past simple and past continuous. Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. |
UNIT 2 |
Articles (review and extension). Mạo từ – ôn tập và mở rộng. |
UNIT 3 |
– Verbs with prepossitions; – Relative clauses referring to a whole sentence. – Động từ với giới từ. – Mệnh đề quan hệ ám chỉ cả một câu. |
UNIT 4 |
– Present perfect (review and extension); – Double comparatives to show changes. – Hiện tạo hoàn thành – ôn tập và mở rộng. – So sánh kép. |
UNIT 5 |
Simple, compound, and complex sentences (review and extension) Câu đơn, câu ghép và câu phức – ôn tập và mở rộng. |
UNIT 6 |
Active and passive causatives Thể nhờ bảo chủ động và bị động. |
UNIT 7 |
Adverbial clauses of manner and result Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức và mệnh đề kết quả. |
UNIT 8 |
Adverbial clauses of condition and comparison Mệnh đề trạng ngữ điều kiện và so sánh. |
UNIT 9 |
Three-word phrasal verbs Cụm động từ có ba từ. |
UNIT 10 |
Reported speech: reporting orders, requests, offers, and advice Câu tường thuật: báo cáo mệnh lệnh, yêu cầu, lời đề nghị và lời khuyên. |
UNIT 1. PAST SIMPLE AND PAST CONTINUOUS.
(Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)
1. Thì quá khứ đơn (The Past Simple Tense)
a. Cấu trúc (Form)
Động từ có qui tắc: V-ed
Động từ bất qui tắc: cột 2 (V2)
b. Cách dùng (Usage)
– Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
Ex: Tom went to Paris last summer.
Ex: My mother left this city two years ago. He died in 1980.
– Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
Ex: Mozart wrote more than 600 pieces of music.
Ex: She worked as a secretary for five years before her marriage.
c. Các phó từ đi kèm: last week/ month/ year/… (tuần trước/ tháng trước/…), ago (cách đây), yesterday (hôm qua).
d. Thể phủ định (Negative form)
– Đối với động từ đặc biệt, ta thêm not sau động từ.
Ex: He wasn’t absent from class yesterday.
Ex: I couldn’t open the door last night.
– Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ didn’t trước động từ chính.
Ex: He didn’t watch TV last night.
Ex: She didn’t go to the cinema with him last Sunday.
e. Thể nghi vấn (Interrogative form)
– Đối với động từ đặc biệt, ta đưa động từ ra đầu câu.
Ex: Were they in hospital last month?
Ex: Could she answer your questions then?
– Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ Did ở đầu câu.
Ex: Did you see my son, Tom?
Lưu ý: Khi đổi sang phủ định và nghi vấn, nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
2. Thì quá khứ tiếp diễn (The Past Continuous Tense)
a. Cấu trúc (Form)
b. Cách dùng (Usage)
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả:
– Hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
Ex: Yesterday, Mr Moore was working in the laboratory all the afternoon.
Ex: What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday?
– Hành động đang xảy ra vào một thời điểm ở quá khứ.
Ex: I was doing my homework at 6 p.m last Sunday.
Ex: They were practising English at that time.
Ex: What were you doing at this time yesterday?
– Hành động đang xảy ra (ở quá khứ) thì có một hành động khác xen vào (hành động nào kéo dài hơn dùng Past Continuous, hành động nào ngắn hơn dùng Past Simple).
Ex: When I came yesterday, he was sleeping. What was she doing when you saw her?
As we were crossing the street, the policeman shouted at us.
– Hai hành động xảy ra đồng thời ở quá khứ.
Ex: Yesterday, I was cooking while my sister was washing the dishes.
Lưu ý:
Không dùng thì quá khứ tiếp diễn với các động từ chi nhận thức, tri giác. Thay vào đó, ta dùng thì Past Simple.
Ex: When the students heard the bell, they left. [NOT …were hearing]
Ex: He felt tired at that time. [NOT …was feeling]
UNIT 2. ARTICLES (REVIEW AND EXTENSION).
(Mạo từ – ôn tập và mở rộng)
Mạo từ (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Trong tiếng Anh, mạo từ được chia làm hai loại: mạo từ xác định (definite article) “the” và mạo từ không xác định (indefinite article) gồm “a, an”.
Cụ thể như sau:
MẠO TỪ |
CÁCH DÙNG |
A/AN |
+ Dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong đó: ☞ a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm. ☞ an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm. |
+ Dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”. |
|
+ Dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp. |
|
+ Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng. |
|
Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/an: – a uniform (một bộ đồng phục) – a university (một trường đại học) – an hour (một giờ) – an honest man (một người đàn ông thật thà) – a one-eyed man (một người đàn ông mắt chột) – a one-way road (đường một chiều) – a useful way (một cách hữu ích) – an SOS (một tín hiệu cấp cứu) – a union (một liên minh, một đồng minh) – a unit (một đơn vị) – a European (một người châu Âu) – an M.A (một cử nhân) – an honorable man (một người đáng kính) |
|
THE |
+ Dùng trước những danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi. |
+ Dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/mệnh đề quan hệ ở phía sau. |
|
+ Dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất. |
|
+ Dùng trước số thứ tự. |
|
+ Dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều. |
|
+ Dùng trước tên của các quốc gia tận cùng bằng -s và một số quốc gia số ít. |
|
+ Dùng trước tên của các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động từ “play”. |
|
+ Dùng trước tên của các địa điểm công cộng. |
|
+ Dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình nhà họ. |
|
+ Dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép. |
|
+ Dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi… |
|
+ Dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó. |
|
+ Dùng trước các buổi trong ngày. |
|
+ Dùng trước tên của các tờ báo. |
|
+ Dùng trước tên của các tổ chức. |
|
+ Dùng trước danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài, đồ vật. |
|
+ Dùng trước danh từ chỉ phương hướng. |
|
+ Dùng đứng trước danh từ + of + danh từ. |
|
+ Dùng trong một số cụm từ cố định. |
|
+ Dùng trước hospital/church/school/prison khi nó mang ý nghĩa khác. |
|
KHÔNG DÙNG MẠO TỪ |
+ Trước tên của các môn học. |
+ Trước tên của các môn thể thao. |
|
+ Trước danh từ số nhiều không xác định. |
|
+ Trước danh từ không đếm được. |
|
+ Trước tên của các phương tiện giao thông, nhưng phải đứng sau giới từ “by”. |
|
+ Trước danh từ chỉ màu sắc. |
|
+ Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách. |
|
+ Trước tên của các bữa ăn. |
|
+ Trước thứ, ngày, tháng, năm, mùa (nếu không xác định). |
|
+ Trước tên quốc gia (trừ các quốc gia đã được liệt kê ở mục 2), tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. |
|
+ Trước danh từ trừu tượng. |
UNIT 3. VERBS WITH PREPOSSITIONS;
RELATIVE CLAUSES REFERRING TO A WHOLE SENTENCE.
(Động từ với giới từ. Mệnh đề quan hệ ám chỉ cả một câu)
1. Động từ đi với giới từ (Verbs with prepositions)
– Nhiều động từ đi với một giới từ được theo sau bởi một tân ngữ. Nghĩa của hai từ này thường có nghĩa tương tự với nghĩa của động từ ban đầu.
Ví dụ:
Động từ với about |
ask about (hỏi về), care about (quan tâm về), talk about (nói về), learn about (học hỏi về) |
Động từ với for |
ask for (hỏi xin), apply for (ứng tuyển), apologise for (xin lỗi về việc), wait for (chờ đợi ai/ cái gì), prepare for (chuẩn chị cho ai/ cái gì) |
Động từ với on |
agree on (đồng ý về), base on (dựa trên), depend on (phụ thuộc vào), rely on (dựa dẫm vào) |
Động từ với to |
introduce to (giới thiệu đến ai), refer to (ám chỉ đến), respond to (phản hồi đến), listen to (lắng nghe), explain to (giải thích cho ai) |
– Trong một số trường hợp, một động từ và một giới từ được kết hợp để tạo thành một cụm động từ (hai từ). Nghĩa của một cụm động từ thường rất khác so với nghĩa của động từ chính. Các cụm động từ sử dụng trạng từ cũng như các giới từ.
Ví dụ: work out (tập luyện), carry out (tiến hành), turn on (bật lên/ mở), look for (tìm kiếm), look after (chăm sóc), look up (tra cứu)
2. Mệnh đề quan hệ ám chỉ cả một câu (Relative clauses referring to a whole sentence)
– Chúng ta có thể sử dụng một mệnh đề quan hệ không xác định để ám chỉ đến toàn bộ thông tin trong một hay nhiều mệnh đề trước nó. Loại mệnh đề này được sử dụng với đại từ quan hệ which. Chúng ta cũng thêm dấu phẩy trước which.
Ví dụ: More and more people are interested in recycling nowadays, which is good for the environment.(Ngày càng có nhiều người quan tâm đến việc tái chế, điều này tốt cho môi trường.)
(= The fact that more and more people are interested in recycling nowadays is good for the environment.)
(= Việc ngày càng có nhiều người quan tâm đến việc tái chế là điều tốt cho môi trường.)
UNIT 4. PRESENT PERFECT (REVIEW AND EXTENSION);
DOUBLE COMPARATIVES TO SHOW CHANGES.
(Hiện tại hoàn thành và so sánh kép)
1. Thì hiện tại hoàn thành (The Present Perfect Tense)
a. Cấu trúc (Form)
* Thể phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3
* Thể nghi vấn: Have/ Has + S + V3?
b. Cách dùng (Usage)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc vừa mới xảy ra.
Ex: I have just seen my sister in the park.
Ex: She has finished her homework recently.
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.
Ex: Daisy has read that novel several times.
Ex: I have seen “Titanic” three times.
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
Ex: Mary has lived in this house for ten years.
Ex: They have studied English since 1990.
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác.
Ex: I have gone to Hanoi.
Ex: He has done his housework.
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại.
Ex: He has broken his leg, so he can’t play tennis.
Ex: You’ve broken this watch. (It isn’t working now.)
c. Các phó từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành:
+ just, recently, lately: gần đây, vừa mới + ever: đã từng
+ never: chưa bao giờ + already: rồi
+ yet: chưa + since: từ khi (thời điểm)
+ for: trong (khoảng thời gian)
+ so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Lưu ý:
Các phó từ này chỉ được dùng kèm với thì hiện tại hoàn thành trong các câu đơn. Đối với câu có từ hai mệnh đề trở lên hoặc trong một đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh chứ không phụ thuộc vào các phó từ (xem thêm ở phần Sequence of Tenses).
Ex: He has just seen her. But: He said that he had just seen her.
Ex: I have already done my exercises. But: When he came, I had already done my exercises.
2. So sánh kép (Double comparatives to show changes)
1. So sánh luỹ tiến (càng ngày càng)
a. Với tính từ ngắn
Công thức: Adj + er + and + adj + er
Ví dụ:
+ The summer is coming. It gets hotter and hotter. (Mùa hè đang đến. Trời càng ngày càng nóng.)
b. Với tính từ dài
Công thức: more/less and more/less + adj
Ví dụ:
+ She is more and more attractive. (Cô ấy càng ngày càng hấp dẫn.)
+ The environment is less and less pure. (Môi trường ngày càng ít trong lành.)
c. Với danh từ
Công thức: more and more + N
Ví dụ:
+ There are more and more people moving to big cities to look for jobs. (Ngày càng có nhiều người đến những thành phố lớn để kiếm việc làm.)
2. So sánh đồng tiến (càng… càng)
Công thức:
the + (so sánh hơn) comparative adj / adv+ S +V, the (so sánh hơn) comparative adj/adv + S + V
Ví dụ:
+ The older he gets, the weaker he is. (ông ấy càng già càng yếu.)
+ The more difficult the exercise is, the more interesting it is. (Bài tập càng khó thì càng thú vị)
+ The more I know him, the less I like him.
(Tôi càng biết nhiều về anh ấy thì tôi càng ít thích anh ấy.)
Lưu ý:
Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh. Ví dụ:
+ The more English vocabulary we know, the better we speak. Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, ta càng nói tốt hơn.
Lưu ý: Một số tính từ/ trạng từ không dùng ở dạng so sánh vì bản thân chúng đã mang tính tuyệt đối:
Complete (hoàn toàn), favorite (yêu thích), ideal (lí tưởng), unique (duy nhất), excellent (xuất sắc), full (đầy), empty (rỗng), perfect (hoàn hảo), right (đúng), really (thật sự), extreme (cực độ, tột bậc), supreme (thượng hạng), absolute (tuyệt đối),…
* Một số công thức khác
1. So sánh gấp nhiều lần (multiple numbers comparison)
Công thức:
S + V + multiple numbers * +as + much/ many/ adj/ adv + (N) +as + N/pronoun
* Là những số như half/ twice/ 3, 4, 5… time; Phân số; Phần trăm.
Ví dụ:
+ She types twice as fast as I do.
(Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.)
+ In many contries in the world with the same job, women only get 40 – 50% as much as salary as men. (Ở nhiều quốc gia, phụ nữ chỉ nhận được lương bằng với 40-50% lương của người đàn ông khi họ có cùng một công việc.)
+ This encyclopedia costs twice as much as the other one.
(Bộ sách bách khoa toàn thư này mắc gấp đôi bộ còn lại.)
+ At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney. (Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiêu gấp 3 lần Barney.)
Lưu ý:
Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many.
2. Từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh
Công thức: S + V + much/ a lot/ far/ a little/ a bit… + so sánh hơn + than + …
Ví dụ:
+ She is much more hard-working than me. (Cô ấy chăm hơn tôi nhiều.)
3. Cấu trúc bắt đầu bằng “Of the two”
Công thức: Of the two + N (số nhiều), S + V + the + so sánh hơn
Ví dụ:
+ Of the two sisters, Mary is the prettier. (Trong số hai chị em gái, Mary xinh hơn.)
4. Để tránh lặp lại danh từ trong so sánh hơn, kém, ngang bằng, người ta dùng “that” thay cho danh từ số ít và “those” thay cho danh từ số nhiều.
Ví dụ:
+ The population of China is much larger than that of any countries in the world.
(Dân số của Trung Quốc lớn hơn nhiều so với dân số của bất cứ quốc gia nào trên thế giới.)
+ The prices of Japanese
cars are higher than those of Chinese ones. (Giá ô tô Nhật cao hơn giá ô tô Trung Quốc.)
UNIT 5. SIMPLE, COMPOUND, AND COMPLEX SENTENCES
(REVIEW AND EXTENSION) –
(Câu đơn, câu ghép và câu phức – ôn tập và mở rộng)
1. Câu đơn
Câu đơn là loại câu chỉ gồm một mệnh đề độc lập.
Ex: He has been working for this company for 2 years.
2. Câu ghép
Câu ghép là loại câu gồm hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập, nối với nhau bằng liên từ kết hợp như and (và), but (nhưng), nor (cũng không), yet (nhưng), so (vì vậy), hoặc liên từ tương quan như not only … but also (không những … mà còn), hoặc một trạng từ liên kết như as a result (kết quả là), moreover (hơn thế nữa), in fact (thực tế là), on the other hand (mặt khác).
Ex: He had an excellent performance at the interview, so he was offered the job. Being a teacher is a demanding job; moreover, you don’t earn a high salary.
3. Câu phức
Câu phức là loại câu gồm một hoặc nhiều mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc nối với nhau bằng liên từ phụ thuộc như when (khi), while (trong khi), because (vì), although (mặc dù), if (nếu), so that (để mà).
UNIT 6. ACTIVE AND PASSIVE CAUSATIVES
(Thể nhờ bảo chủ động và bị động)
Khi diễn tả một hành động mà chúng ta không tự làm lấy, mà để người khác làm, chúng ta dùng cấu trúc:
* Dạng chủ động: S + HAVE + SB + V(bare) or S + GET + SB + TO V(bare)
* Dạng bi đông: S + HAVE/GET + ST + VP2
Ví dụ:
– The painter finished my father’s portrait yesterday.
My father had ……………………………………………………………………………………………………………..
→ My father had the painter finish his portrait yesterday.
→My father had his portrait finished by the painter yesterday.
– She is having his sister clean the door.
She is getting …………………………………………………………………………………………………………..
→ She is getting the door cleaned by his sister.
→ She is getting his sister to clean the door.
UNIT 7. ADVERBIAL CLAUSES OF MANNER AND RESULT
(Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức và mệnh đề kết quả)
Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial Clause): Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ (bổ nghĩa cho một mệnh đề khác).
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
– As/Just as: như là/ giống như là
Ví dụ:
He loves flowers as/just as women love. (Anh ấy thích hoa cũng như phụ nữ thích hoa vậy).
– As If/As though: như thể là
+ Điều kiện có thật: As if/As though + S + V (hiện tại)
It looks as if/as though it is going to rain. (Trông như thể là trời sắp mưa).
+ Điều kiện không có thật ở hiện tại: As if/As though + S + Were/V (quá khứ)
He dresses as if/as though it were in winter even in the summer.
(Anh ta mặc cứ như là mùa đông dù đang là mùa hè).
+ Điều kiện không có thật ở quá khứ: As if/As though + S + had + PII
He looked as if/as though he had collected the money.
(Anh ta nhìn cứ như thể là anh ta bắt được tiền).
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
– So + Adj/Adv + that: quá đến nỗi mà…
So + many/much/ (a) few/ (a) little + N + that
Ví dụ:
– He is so intelligent that he can do all the difficult exercises. (Anh ấy giỏi tới mức mà anh ấy có thể làm được tất cả những bài tập khó).
– There are so many students that there are not enough chairs. (Có nhiều học sinh tới mức mà không có đủ ghế để ngồi).
– Such + (a/an) + Adj + N + that: quá…đến nỗi mà…
It was such a cold day that I just want to stay at home. (Trời lạnh đến nỗi mà tôi chỉ muốn ở nhà).
– So: vì vậy
I do not have any money, so I cannot buy a television. (Tôi không có tiền vì vậy tôi không thể mua được một cái ti vi).
– Therefore/Consequently/As a result/As a consequence/: vì vậy
I got up late, with the result that I missed my bus. (Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt).
She is not a good student; therefore, she cannot
UNIT 8. ADVERBIAL CLAUSES OF CONDITION AND COMPARISON
(Mệnh đề trạng ngữ điều kiện và so sánh)
1. Mệnh đề trạng ngữ điều kiện
– Mệnh đề trạng ngữ điều kiện đưa ra kết quả có thể xảy ra của một tình huống hay điều kiện, thật hoặc tưởng tượng. Nó sử dụng các liên từ như if (nếu), provided that (giả sử rằng), until (cho đến khi), hoặc unless (trừ khi).
Ví dụ:
+ What would you buy if you won the lottery?
(Nếu trúng số bạn sẽ mua gì?)
+ We can’t release injured animals into the wild unless they are treated and fully recovered.
(Chúng ta không thể thả động vật bị thương về tự nhiên trừ khi chúng được điều trị và hồi phục hoàn toàn.)
2. Mệnh đề trạng ngữ so sánh
– Mệnh đề trạng ngữ so sánh miêu tả sự vật gì đó như kĩ năng, kích thước, hoặc số lượng với những vật khác nhau như thế nào. Nó sử dụng các liên từ như than (hơn), as…as (như), hoặc as (như là).
Ví dụ:
+ There are more endangered species today than there were 50 years ago.
(Ngày nay có nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng hơn 50 năm trước.)
+ Gibbons are as famous for their beautiful singing as they are for their swigging movements through the trees.
(Vượn nổi tiếng vì giọng hát hay cũng như những động tác chuyền cành qua những tán cây.)
UNIT 9. THREE-WORD PHRASAL VERBS –
(Cụm động từ có ba từ)
1. face up to something
→ đối mặt với (điều gì khó khăn).
2. break out in something
→ bất ngờ trở nên phủ hoặc bao bọc bởi.
3. come down with something
→ mắc bệnh gì (không nghiêm trọng).
4. check up on somebody
→ kiểm tra, giám sát ai làm gì.
5. wriggle out of something/out of doing something
→ (informal, disapproving) thoái thác làm gì.
6. make off with something
→ cuỗm đi thứ gì (ăn trộm được).
7. go along with somebody/something
→ đồng ý với ai/điều gì.
8. live up to something
→ tốt/giỏi như người khác mong đợi ở bạn.
9. make sure of something
→ đảm bảo chắc chắn.
10. feel up to something
→ cảm thấy khỏe hay sẵn sàng làm gì.
11. jump out at somebody
→ rất rõ ràng và dễ thấy đối với ai.
12. break in on something
→ cắt ngang hoặc quấy rầy ai.
13. add up to something
→ tổng cộng (thành/lên đến).
14. break off with someone
→ chia tay với ai, chấm dứt mối quan hệ với.
15. make up for something
→ bù đắp cho.
16. pick up after someone/something
→ dọn dẹp lại đống lộn xộn mà ai/điều gì gây ra.
17. think back on something
→ nhớ lại điều gì.
18. tie in with something
→ khớp với, bổ sung cho nhau.
19. get back at somebody
→ trả đũa, trả thù ai.
20. get up to something
→ làm điều gì sai hoặc ngỗ ngược.
UNIT 10. REPORTED SPEECH: REPORTING ORDERS, REQUESTS, OFFERS,
AND ADVICE –
(Câu tường thuật: báo cáo mệnh lệnh, yêu cầu, lời đề nghị và lời khuyên)
1. Lời mời
“would you like + to V”: mời ai đó làm gì
→ S + invited sb + to V
“would you like + N”
→ S + offered sb + to V
2. Lời khuyên
“ If I were you, T wouldn’t Vnt
You should (not..)
You had better (not..)
You ought to (not …) to V”
→ S + advised sb + to V
3. Đề nghị được giúp ai
“Would you like me to V
Shall I ..”
→ S + offered + to V
4. Đề nghị làm gì
“ Let’s + Vnt
What about + ving
How ablout + ving
Why don’t we + Vnt
Shall we + Vnt”
→ S + suggested + ving
+ that + S + (should) + Vnt
+ TTSH + ving
+ that + S + (should) + Vp2.
5. Bảo yêu cầu ai làm gì
S + told/asked sb + to V
6. Câu mệnh lệnh.
“Vnt
Can you Vnt, please
Could you Vnt, please”
→ S + asked sb + to V
Nếu bắt đầu bằng DON’T VNT → S + asked/told sb+ not + to V
Xem nội dung Trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh 12 – GLOBAL SUCCESS chi tiết tại đây:
Trên đây là trọn bộ kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh 12 – GLOBAL SUCCESS mà Mọt Tiếng Anh đã tổng hợp chi tiết. Nắm vững những chủ điểm này là chìa khóa giúp bạn chinh phục điểm số cao. Mong rằng bài viết sẽ là hành trang hữu ích trên con đường ôn luyện cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2026. Chúc các sĩ tử 2k8 ôn tập hiệu quả và đạt kết quả như ý!